bài 27 hóa 8

Xuất bản ngày 13/10/2022 - Tác giả: Tâm Phương Hướng dẫn giải KHTN 7 bài 26 Chân trời sáng tạo : Thực hành về hô hấp tế bào ở thực vật thông qua sự nảy mầm của hạt, gợi ý trả lời các câu hỏi trong nội dung bài học trang 121 - 122 SGK Khoa học Tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo Soạn hóa học 8 bài 33: Điều chế khí hiđro Phản ứng thế. Soạn hóa học 8 bài 32: Phản ứng oxi hóa khử. Soạn hóa học 8 bài 29: Bài luyện tập 5. Soạn hóa học 8 bài 28: Không khí Sự cháy. Soạn hóa học 8 bài 27: Điều chế khí oxi Phản ứng phân hủy. Soạn hóa học 8 bài 26: Oxit C C C A D C 10 B 11 B 12 C 13 B 14 D 15 C 16 C 17 D 18 B 19 A 20 C 21 D 22 A 23 D 24 D 25 C 26 C 27 D 28 C 29 A 30 C Phòng Giáo dục Đào tạo Đề thi Học kì Năm học 20 21 - 2022 Bài thi mơn: Hóa Lý thuyết Hóa học 8 Bài 27: Điều chế khí oxi - Phản ứng phân hủy hay, chi tiết. Haylamdo biên soạn và sưu tầm tóm tắt Lý thuyết Hóa học 8 Bài 27: Điều chế khí oxi - Phản ứng phân hủy hay, chi tiết nhất sẽ tóm tắt kiến thức trọng tâm bài học từ đó giúp học sinh ôn tập để nắm vững kiến thức môn Hóa 8. HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10 TRANG 26,27 SGK GDCD 11: HÀNG HÓA - TIỀN TỆ - THỊ TRƯỜNG Hướng dẫn giải bài tập trang 26,27 SGK GDCD 11: Hàng hóa - Tiền tệ - Thị trường Bài 1 trang 26 SGK GDCD 11 Hãy cho biết những sản phẩm tiêu dùng nào trong gia đình em là hàng hóa, hoặc contoh kerajinan limbah berbentuk bangun datar dan cara membuatnya. Để ôn luyện sâu kiến thức, các em cần tích cực giải các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập từ đó tìm ra phương pháp giải hay cho các dạng bài tập, chuẩn bị tốt cho các kì thi sắp tới. Dưới đây là hướng dẫn giải bài tập Hóa học 8 Bài 27 Điều chế khí oxi - Phản ứng phân hủy từ đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm chia sẻ miễn phí, hỗ trợ các em ôn luyện hiệu quả. Mời các em học sinh cùng quý thầy cô tham khảo dưới đây. Bài 27 Điều chế khí oxi - Phản ứng phân hủy Bài 1 trang 94 SGK Hóa 8 Những chất nào trong số các chất sau được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm? a Fe3O4. b KClO3. c KMnO4. d CaCO3. e Không khí. g H2O. Lời giải Chọn đáp án b KClO3. c KMnO4. 2KClO3 ->nhiệt độ 2KCl + 3O2 2KMnO4 ->nhiệt độ K2MnO4 + MnO2 + O2 Bài 2 trang 94 SGK Hóa 8 Sự khác nhau về cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp về nguyên liệu, sản lượng và giá thành? Lời giải Sự khác nhau về cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm PTN và trong công nghiệp CN. - Nguyên liệu PTN KClO3 hoặc KMnO4chất giàu oxi, phản ứng thực hiện nhanh, dễ dàng CN Không khí và nước. - Sản lượng PTN Thể tích nhỏ dùng cho thí nghiệm. CN Sản lượng lớn dùng cho công nghiệp và y tế. - Giá thành PTN Giá thành cao. CN Giá thành hạ vì nguyên liệu là không khí và nước. Cách điều chế trong CN và PTN cũng khác nhau, trong PTN nhiệt phân KClO3 hoặc KMnO4 còn trong CN từ hóa lỏng không khí hay điện phân nước. Bài 3 trang 94 SGK Hóa 8 Sự khác nhau giữa phản ứng phân hủy và phản ứng hóa hợp? Dẫn ra 2 thí dụ để minh họa. Lời giải Sự khác nhau giữa phản ứng phân hủy và phản ứng hóa hợp. Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu. Thí dụ CaO + CO2 → CaCO3. 2Cu + O2 → 2CuO. Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới. Thí dụ 2HgO → 2Hg + O2↑ 2KClO3 → 2KCl + 3O2 Bài 4 trang 94 SGK Hóa 8 Tính số mol và số gam kali clorat cần thiết để điều chế được a 48g khí oxi. b 44,8 lít khí oxi ở đktc. Lời giải a Phương trình phản ứng b Phương trình phản ứng Bài 5 trang 94 SGK Hóa 8 Nung đá vôi CaCO3 được vôi sống CaO và khí cacbonic CO2. a Viết phương trình hóa học của phản ứng. b Phản ứng nung vôi thuộc loại phản ứng hóa học nào? Vì sao? Lời giải a Phương trình hóa học của phản ứng CaCO3 -> nhiệt độ CaO + CO2. b Phản ứng nung vôi thuộc loại phản ứng phân hủy vì từ một chất sinh ra hai chất mới. Bài 6 trang 94 SGK Hóa 8 Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao. a Tính số gam sắt và oxi cần dùng để điều chế được 2,32g oxi sắt từ? b Tính số gam kali pemanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên, biết rằng khi nung nóng 2 mol KMnO4 thì thu được 1 mol O2. Lời giải a Phương trình hóa học của phản ứng 3Fe + 2O2 → Fe3O4. nFe3O4 = 2, 32/232 = 0,01 mol. nFe = = 0,01 .3 = 0,03 mol. nO2 = = 0,01 .2 = 0,02 mol. mFe = 0, = 1,68g. mO2 = 0, = 0,64g. b Phương trình phản ứng nhiệt phân KMnO4 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 nKMnO4 = = 0, = 0,04 mol. mKMnO4 = 0,04 .158 = 6,32g. Lý thuyết trọng tâm 1. Điều chế oxi a. Trong phòng thí nghiệm Đun nóng hợp chất giâu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như kali pemanganat KMnO4 hoặc kali clorat KClO3 trong ống nghiệm, oxi thoát ra theo PT 2KMnO4 -> nhiệt độ K2MnO4 + MnO2 + O2 2KClO3 -> nhiệt độ 2KCl + 3O2 b. Trong công nghiệp - Sản xuất từ không khí hóa lỏng không khí ở nhiệt độ thấp và áp suất cao. Trước hết thu được Nitơ - 196°C sau đó là Oxi - 183°C - Sản xuất từ nước điện phân nước 2. Phản ứng phân hủy Là phản ứng hóa học trong đó từ môtj chất sinh ra nhiều chất mới. VD 2KMnO4 -> nhiệt độ K2MnO4 + MnO2 + O2 2KClO3 -> nhiệt độ 2KCl + 3O2 Bộ câu hỏi trắc nghiệm Câu 1 Các chất dung để điều chế Oxi trong phòng thí nghiệm là A. KClO3 B. KMnO4 C. CaCO3 D. Cả A & B Câu 2 Tổng hệ số của chất tham gia và sản phẩm là 2KClO3 −to→ 2KCl + 3O2 A. 2&5 B. 5&2 C. 2&2 D. 2&3 Câu 3 Có những cách nào điều chế oxi trong công nghiệp A. Dùng nghiên liệu là không khí B. Dùng nước làm nguyên liệu C. Cách nào cũng được D. A&B Câu 4 Nhiệt phân 12,25 g KClO3 thấy có khí bay lên. Tính thể tích của khí ở đktc A. 4,8 l B. 3,36 l C. 2,24 l D. 3,2 l Câu 5 Số sản phẩm tạo thành của phản ứng phân hủy là A. 2 B. 3 C. 2 hay nhiều sản phẩm D. 1 Câu 6 Chọn nhận xét đúng A. Phản ứng phân hủy là một dạng của phản ứng hóa học B. Phản ứng hóa hợp là phản ứng oxi hóa khử C. Phản ứng phân hủy là phản ứng sinh ra duy nhất 2 chất mới D. Cả A và C đều đúng Câu 7 Phản ứng phân hủy là A. Ba + 2HCl → BaCl2 + H2 B. Cu + H2S → CuS+H2 C. MgCO3 → MgO + CO2 D. KMnO4 → MnO + O2 + K2O Câu 8 Cho phản ứng 2KMnO4 −to→ K2MnO4 + MnO2 + O2 Tổng hệ số sản phẩm là A. 3 B. 2 C. 1 D. 5 Câu 9 Tính khối lượng KMnO4 biết nhiệt phân thấy 2,7552 l khí bay lên A. 38,678 g B. 38,868 g C. 37,689 g D. 38,886 g Câu 10 Phương trình không điều chế oxi trong phòng thí nghiệm A. 2KMnO4 −to→ K2MnO4 + MnO2 + O2 ↑ B. 2H2O2 −to→ 2H2O + O2 C. 2KClO3 −MnO2→ 2KCl + 3O2 D. 2H2O −to→ 2H2 + O2 ►File tải miễn phí Hy vọng tài liệu sẽ hữu ích cho các em học sinh và quý thầy cô giáo tham khảo và đối chiếu đáp án chính xác. ►Ngoài ra các em học sinh và thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu hữu ích hỗ trợ ôn luyện thi môn toán khác được cập nhật liên tục tại chuyên trang của chúng tôi.

bài 27 hóa 8